TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU, HÃY XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU HỌC TIẾNG ANH CỦA BẠN!

6 thì cơ bản trong tiếng Anh giao tiếp: Công thức, dấu hiệu nhận biết và bài tập

6 thì cơ bản trong tiếng Anh giao tiếp: Công thức, dấu hiệu nhận biết và bài tập

Có thể bạn chưa biết, tiếng Anh có tới 26 thì khác nhau của động từ! Nào là hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, rồi là quá khứ hoàn thành tiếp diễn, v.v. Kể ra đã thấy đau đầu!

May mắn thay, chúng ta không cần phải học hết 26 thì này thì mới có thể nói được tiếng Anh. Đối với người học ở mức độ sơ cấp, chỉ cần nắm chắc 6 thì cơ bản trong tiếng Anh sau đây, là có thể tự tin "bắn" tiếng Anh với Tây được rồi!

1. Bảng Tóm tắt 6 thì cơ bản trong tiếng Anh giao tiếp

Trước khi đi vào chi tiết, hãy cùng xem qua công thức chung và cách dùng của 6 thì tiếng Anh được sử dụng nhiều nhất này nhé:

 Thì Công thức Cách dùng

HIỆN TẠI ĐƠN 

(Simple Present)

S + V (s/es)

S + am/is/are + Noun/ADJ

Dùng để miêu tả hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại ở hiện tại. Hoặc miêu tả một sự thật hiển nhiên.

VD: The Earth revolves around the Sun.

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

(Present Continuous)

S + am/is/are + V-ing

Dùng để miêu tả hành động xảy ra tạm thời tại thời điểm nói.

VD: I am drinking coffee right now.

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

(Present Perfect)

S + have/has + V-ed/PII

Dùng để miêu tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại, và có khả năng tiếp diễn trong tương lai.

Hoặc miêu tả hành động xảy ra ở quá khứ nhưng để lại hậu quả ở hiện tại.

VD: I have learned English for 10 years.

QÚA KHỨ ĐƠN

(Simple Past)

S + V-ed/V(cột 2)

S + was/were + Noun/ADJ

Dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

VD: We went to school yesterday.

TƯƠNG LAI ĐƠN

(Simple Future)

S + will + V (nguyên thể)

Dùng để diễn đạt một dự đoán về tương lai (mà không có căn cứ), hoặc một quyết định tại thời điểm nói.

VD: The phone is ringing. I will answer it.

TƯƠNG LAI GẦN 

(Near Future)

S + am/is/are + going to + V (nguyên thể)

Dùng để diễn đạt một kế hoạch đã chuẩn bị từ trước, hoặc một dự đoán (có căn cứ) về tương lai.

VD: We bought the ticket yesterday. This weekend we are going to fly to Paris.

 

2. Công thức, dấu hiệu nhận biết và bài tập 

2.1. Thì Hiện tại đơn

CÔNG THỨC 

  • Thể khẳng định

S + V(s/es)

S + am/is/are + Noun/ADJ

  • Thể phủ định

S + do not/ does not + V (nguyên thể)

S + am/is/are + not + Noun/ADJ

  • Câu hỏi

Do/Does + S + V (nguyên thể)?

Am/Is/Are + S +  Noun/ADJ

CÁCH DÙNG

  • Dùng để miêu tả hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại ở hiện tại.

  VD: Every morning I wake up at 8 AM. (Tôi thường dậy lúc 8h sáng)
  • Dùng để miêu tả một sự thật hiển nhiên.

    VD: The Earth revolves around the Sun. (Trái đất quay xung quanh mặt trời)

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

  • Những trạng từ chỉ tần suất như: 

Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), regularly (thường xuyên).

Sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ).

  • Những cụm từ chỉ tần suất như:

Every day, every week, every month, every year,... (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).

Once/twice/three times/four times... a day/week/month/year,... (một lần/hai lần/ba lần/ bốn lần... một ngày/tuần/tháng/năm).

BÀI TẬP

Chia các động từ sau:

1. He usually (go) ________ to work by car.

2. We (not watch) ________ TV every night.

3. What time ________ Mary usually (get) ________ up every morning?

4. They (be) ________ students.

5. What  (be) ________ your telephone number?

6. I always (close) ________ the window at night because it is cold.

Đáp án

1. goes

2. don't watch

5. does ... get

7. are

8. is

9. close

2.2. Thì Hiện tại tiếp diễn

CÔNG THỨC 

  • Thể khẳng định: S + am/is/are + V-ing
  • Thể phủ định: S + am/is/are + not + V-ing
  • Câu hỏi: Am/Is/Are + S + V-ing

CÁCH DÙNG

Dùng để miêu tả hành động xảy ra tạm thời tại thời điểm nói.

VD: I am drinking coffee right now.

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

  • Những trạng từ chỉ thời gian mang nghĩa "hiện tại" như: right now, now, at the moment, at present, v.v

  • Theo sau câu mệnh lệnh thường là một câu diễn tả tình trạng hiện tại.

Ví dụ:

Look! It is raining outside.

Keep silent! The baby is sleeping.

BÀI TẬP

Chia các động từ sau:

1. Bill and Carol ________ a magazine at the moment. (read)

2. Listen! Someone ________ on the door. (knock)

3. I ________ my homework now. (do)

4. Where is she? ________ she (have) ________ dinner? No, she (read) ________

5. We ________ now. (not play)

Đáp án:

1. are reading

2. is knocking

3. am doing

4. Is ... having/is reading

5. are not playing

2.3. Thì Hiện tại hoàn thành

CÔNG THỨC 

  • Thể khẳng định:

S + have/has + V-ed/PII 

S + have/has + been + Noun/ADJ

  • Thể phủ định:

S + have/has + not + V-ed/PII

S + have/has + not + been + Noun/ADJ

  • Câu hỏi: 

Have/Has + S + V-ed/PII? 

Have/Has + S + been + Noun/ADJ? 

CÁCH DÙNG

  • Dùng để miêu tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại, và có khả năng tiếp diễn trong tương lai.
VD: I have learned English for 10 years. (Tôi đã học tiếng Anh được 10 năm rồi.)
  • Dùng để miêu tả hành động xảy ra ở quá khứ nhưng để lại hậu quả ở hiện tại.

VD: The baby is crying. Have you made fun of him? (Đứa bé đang khóc. Cậu vừa trêu nó đúng không?)

  • Dùng để miêu tả kinh nghiệm, trải nghiệm

VD: I have never been to Paris before. (Tôi chưa từng đi tới Paris lần nào.)

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Các trạng từ chỉ mức độ hoàn thành của hành động:
  • just (vừa mới)

  • already (đã ... rồi)

  • ever (đã từng)

  • never (chưa từng, không bao giờ)

  • yet (chưa): dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

Các trạng từ miêu tả khoảng thời gian:
  • for + khoảng thời gian (for a year, for a long time,...)

  • since + mốc thời gian: từ khi (since 1992, since June,...)

  • until now = up to now = up to the present (cho đến bây giờ)

  • recently, lately, so far (gần đây)

BÀI TẬP

Chia các động từ sau:

1. I ________ my little dog yet. (not feed)

2. Sally and Jenny ________ just ________ a new CD player. (get)

3. Nick can't play football today. He ________ an accident with his bike. (have)

4. They ________ in Canada since last month. (be)

5. ________ Julia ________  you lately? (contact)

Đáp án

1. have not fed

2. have just got

3. has had

4. have been

5. Has ... contacted

2.4. Thì Quá khứ đơn

CÔNG THỨC 

  • Thể khẳng định: 
S + V-ed/V(cột 2)

S + was/were + Noun/ADJ
  • Thể phủ định: 
S + did not/didn't + V (nguyên thể)

S + was/were + not + Noun/ADJ
  • Câu hỏi: 

Did + S + V (nguyên thể)?

Was/Were + S + Noun/ADJ?

Xem thêm:

Quy tắc phát âm đuôi -ED trong tiếng Anh

CÁCH DÙNG

Dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

VD: We went to school yesterday.

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Những trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

  • yesterday (hôm qua)

  • last night/last week/last month/last year: tối qua/tuần trước/tháng trước/năm ngoái

  • khoảng thời gian + ago: cách đây (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 tuần...)

  • in + một mốc thời gian trong quá khứ (in 1998, in 2000...)

  • when + một sự kiện trong quá khứ (when I was a child)

BÀI TẬP

1. The accident (happen) ________ last Sunday afternoon.

2. When I was a child, I (want) ________ to be a lawyer.

3. Mozart (live) ________ from 1756 to 1791.

4. I (not have) ________ any trouble with my car last week.

5. What ________ you (do) ________ last weekend?

Đáp án

1. happened

2. wanted

3. lived

4. did not have

5. did ... do

2.5. Thì Tương lai đơn

CÔNG THỨC 

  • Thể khẳng định:  S + will + V (nguyên thể)
  • Thể phủ định: S + will + not + V (nguyên thể)
  • Câu hỏi: Will + S + V (nguyên thể)?

CÁCH DÙNG

  • Dùng để diễn đạt một dự đoán về tương lai (mà không có căn cứ)
VD: I think she will come tomorrow.
  • Dùng để điễn đạt một quyết định tại thời điểm nói.

VD: The phone is ringing. I will answer it.

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như:
  • in + thời gian: trong ... nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

  • tomorrow: ngày mai

  • next day: ngày hôm tới

  • next week/next month/next year: Tuần tới/tháng tới/năm tới

Trong câu có những từ/cụm từ mang tính dự đoán như:
  • think/believe/suppose/...: nghĩ/tin/cho là

  • perhaps: có lẽ

  • probably: có lẽ

BÀI TẬP

Chia các động từ sau đây

1. you (take) ________ at trip to London next week?

2. They (build) ________ a new bridge in this province next year.

3. I (meet) ________ my parents in an hour.

4. I think it (not be) ________ sunny tomorrow.

5. I am sure he (pass) ________ the exam.

Đáp án

1. Will ... take

2. will build

3. will meet

4. will not be

5. will pass

2.6. Thì Tương lai gần

CÔNG THỨC 

  • Thể khẳng định: S + am/is/are + going to + V (nguyên thể)
  • Thể phủ định: S + am/is/are + not + going to + V (nguyên thể)
  • Câu hỏi: Am/Is/Are + S + going to + V (nguyên thể)?

CÁCH DÙNG

  • Dùng để diễn đạt một kế hoạch đã chuẩn bị từ trước
VD: We bought the ticket yesterday. This weekend we are going to fly to Paris.
  • Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ về một điều sẽ diễn ra trong tương lai.

VD: The sky is very cloudy. It looks like it is going to rain.

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như:

  • in + thời gian: trong ... nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

  • tomorrow: ngày mai

  • next day: ngày hôm tới

  • next week/next month/next year: Tuần tới/tháng tới/năm tới

 

BÀI TẬP

Chia các động từ sau

1. Tom is your tutor, he ________ you with the homework. (help)

2. The teacher told us to take a day off because there ________ a meeting at our school this afternoon. (be)

3. Winter holidays ________ in the first week of February. (be)

4. I ________ it for you after I finish my lunch. (repair)

5. They ________ Japanese next semester. (study)

Đáp án

1. is going to help

2. is going to be

3. are going to be

4. am going to repair

5. are going to study

2.5. Bài tập tổng hợp

1. I ________ (not see) him for two days.

2. Look! It ________ (snow) now.

3. She ________ (have) a motorcycle accident last winter.

4. Carol ________ (already start) her new job.

5. Last week my rabbit ________ (run) away, and I ________ (not find) it yet.

6. Water ________ (boil) at 100 degrees Celsius.

7. ________ you ________ (meet) her yesterday?

8. What ________ Peter ________ (do) at the moment? He ________ (have) a bath.

9. I ________ (go) to the theatre yesterday evening.

10. ________ you ever ________ (play) the piano since you left school?

11. I think that they ________ (arrive) tomorrow morning.

12. George ________ never ________ (be) to Canada.

13. Tom is not back in England. He ________ (be) in Italy for three weeks.

14.  Do you have plans for this summer? Yes, absolutely. I and my family ________ our holidays in Wales. (spend)

15. I sometimes ________ (go) to the cinema.

Đáp án

1. haven't seen

2. is snowing

3. had

4. has already started

5. ran/ haven't found

6. boils

7. Have ... met

8. is ... doing/ is having

9. went

10. Have ... ever played

11. will arrive

12. has never been

13. will be

14. are going to spend

15. go

3. Phân biệt những thì dễ gây nhầm lẫn

Trong số 6 thì kể trên, có 3 cặp thì dễ gây nhầm lẫn. Hãy chú ý những điểm khác biệt sau đây để có thể sử dụng chúng đúng cách trong giao tiếp nhé!

 

3.1. Thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn

 

Dù cùng là thì Hiện tại, điểm mấu chốt có thể giúp bạn dễ dàng phân biệt thì Hiện tại đơn và thì Hiện tại tiếp diễn là:

  • Thì Hiện tại đơn diễn tả những hành động mang tính cố định.

VD: I work as a teacher.
  • Thì Hiện tại tiếp diễn diễn tả những hành động mang tính thời điểm/tạm thời.

VD: I normally work as a teacher, but this month, I am working as a software engineer.

Có thể thấy, trong ví dụ trên, không có bất kỳ dấu hiệu nhận biết thường thấy nào của thì Hiện tại tiếp diễn (như now hay right now), nhưng bạn vẫn hoàn toàn có thể sử dụng nó khi muốn nhấn mạnh tính chất TẠM THỜI của công việc "lập trình viên".

3.2. Thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn

Có một điểm khác biệt rất dễ nhận ra đó là:

  • Thì Quá khứ đơn diễn tả những hành động diễn ra và KẾT THÚC trong quá khứ.

  • Thì Hiện tại hoàn thành diễn tả những hành động diễn ra trong quá khứ và KÉO DÀI đến hiện tại.

Tuy nhiên, thì Hiện tại hoàn thành cũng có những cách dùng mà trong đó, hành động không nhất thiết kéo dài đến hiện tại, ví dụ như:

  • Dùng để miêu tả hành động xảy ra ở quá khứ nhưng để lại hậu quả ở hiện tại.
  • Dùng để miêu tả kinh nghiệm, trải nghiệm

Với những trường hợp này, bạn chỉ cần nhớ rằng, đúng như cái tên của nó, bạn dùng thì Hiện tại hoàn thành khi muốn nhấn mạnh TÍNH HOÀN THÀNH, hay KẾT QUẢ của hành động.

Ví dụ: I have been to Paris twice. (Tôi đến Paris hai lần rồi.)

Cùng là câu đó, nhưng nếu bạn chỉ muốn nhắc đến THỜI ĐIỂM hành động đã diễn ra, hãy dùng thì Quá khứ đơn.

VD: I went to Paris twice last year. (Tôi đến Paris hai lần vào năm ngoái.)

3.3. Thì Tương lai đơn và Tương lai gần 

Bản thân cách dùng của hai thì đã nói lên sự khác biệt:

  • Thì Tương lai đơn dùng để diễn đạt một dự đoán về tương lai (mà không có căn cứ), hoặc một quyết định tại thời điểm nói.

VD: The phone is ringing. I will answer it.

  • Thì Tương lai gần dùng để diễn đạt một dự đoán (có căn cứ) về tương lai, hoặc một kế hoạch đã chuẩn bị từ trước.

VD: We bought the ticket yesterday. This weekend we are going to fly to Paris.

Trên đây là toàn bộ 6 thì cơ bản bạn cần biết trong tiếng Anh giao tiếp! Hãy đọc thật kỹ phần lý thuyết và cố gắng áp dụng chúng trong hội thoại tiếng Anh hàng ngày nhé. Như vậy là bạn đã tạo được một nền móng vững chãi để chạm đến mục tiêu thành thạo nghe nói tiếng Anh rồi đó!

Nếu bạn muốn học tiếp những kiến thức ngữ pháp nâng cao hơn, phục vụ kỳ thi IELTS, hãy xem bài viết này:

Ba cuốn sách kinh điển hạ gục ngữ pháp IELTS

*Bạn còn hoa mắt với những công thức tiếng Anh khô khan, khó nhớ? Đến với khóa Bản chất tiếng Anh, Mysheo sẽ chỉ bạn chiến thuật hạ gục mọi kiến thức ngữ pháp chỉ với một đòn duy nhất! Chi tiết xem thêm dưới đây:

 ban-chat-tieng-anh-huong-mysheo

What are you looking for?