Tổng hợp các thành ngữ thông dụng trong Tiếng Anh khi giao tiếp
Các bạn hẳn đều biết việc sử dụng các thành ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn làm quen với cách giao tiếp, nói chuyện của người bản xứ. Nhưng liệu bạn có thắc mắc “Thành ngữ tiếng Anh là gì?” Vậy bạn đừng lo, bài viết hôm nay cùng Mysheo tìm hiểu về các câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng và ý nghĩa của nó trong giao tiếp nhé.
1. Thành ngữ là gì? Vì sao nên sử dụng các thành ngữ trong tiếng Anh khi giao tiếp?
Thành ngữ tiếng Anh (Idiom) sự kết hợp của các từ riêng lẻ với nhau thành cụm từ, mang ý nghĩa cụ thể khác hoàn toàn với nghĩa của các từ cấu tạo nên nó. Giống như tiếng Việt của chúng ta, tiếng Anh cũng có các thành ngữ với nhiều nghĩa ẩn dụ khác nhau.
Trong ví dụ trên: “It’s raining cats and dogs.” Thành ngữ tiếng Anh mang ý nghĩa là mưa rất to, mưa nặng hạt, giống như tiếng Việt có cụm từ “mưa trút nước”. Rõ ràng, chó với mèo không rơi xuống từ những đám mây, nhưng đây là một cụm từ hài hước được sử dụng rất phổ biến.
Bạn không nhất thiết phải sử dụng thành ngữ để có thể giao tiếp với người nước ngoài. Tuy nhiên, các thành ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp và có lối nói chuyện hay y như người bản xứ. Điều này đặc biệt cần thiết với những bạn đang học tiếng Anh giao tiếp.
Thành ngữ tiếng Anh là sự kết hợp của các từ riêng lẻ với nhau thành cụm từ, mang ý nghĩa cụ thể khác hoàn toàn với nghĩa của các từ cấu tạo nên nó.
2. Một số thành ngữ thường gặp
- A little bird told me: Tôi nghe nói rằng
VD: A little bird told me that you and Cindy are going to get married.
- A pain in the neck: Điều phiền phức
VD: Sometimes my baby can be a pain in the neck.
- A piece of cake: Rất dễ dàng
VD: Learning to speak English is a piece of cake.
- (to) lay off: sa thải
VD: The company laid off 50 workers last week.
- (to) be dead tired: mệt nhoài, quá mệt mỏi
VD: I’ve worked for 12 hours already today and I’m dead tired
- (to) call it a day; nghỉ làm, nghỉ ngơi
VD: Today it’s Sunday so I call it a day.
- (to) be in charge of: quản lý, chịu trách nhiệm
VD: Listen to me because I’m in charge of this company.
- (to) be in the way: kỳ đà cản mũi, ngáng đường, vật cản trở
VD: If my little brother stays in the same room with me when I study, he’ll really be in the way.
- (to) be my guest: cứ tự nhiên, đừng khách sáo
VD: If you want some food, then be my guest. The pizza is on the table.
- (to) be named after: được đặt tên theo/ giống…
VD: Ronaldo was named after a famous footballer.
- (to) be no big deal: chuyện nhỏ, chẳng to tát gì cả
VD: Don’t worry about failing the exam. It’s no big deal.
- (to) be on top of the world: rất hạnh phúc, rất thành công
VD: She’s on top of the world now because she’s just won the lottery.
- (to) keep/ bear in mind: luôn nhớ rằng
VD: When you buy cheap clothes, you should bear in mind that they will soon wear out.
- behind someone’s back: một cách giấu diếm, bí mật
VD: I can’t believe he went out on a date with Rosie behind my back!
- (to) build castles in the air: mơ mộng viển vông, xa rời thực tế
VD: Lisa, I know you’re very confident but don’t build castles in the air.
- (to) drop someone a line: viết vài dòng cho ai đó
VD: When you arrive in Hanoi, remember to drop me a line.
- Easy come, easy go: Cái gì nhanh đến thì cũng sẽ mau đi
VD: I’m sorry that you broke up with him but easy come, easy go.
- Every now and then: Thỉnh thoảng
VD: Every now and then I take my wife to the cinema.
- (to) follow in one’s footsteps: nối nghiệp/ bắt chước ai đó
VD: I’ve become a footballer just like my brother. I really followed in his footsteps.
- (to) fool around: không làm gì, lãng phí thời gian
VD: Alex’s just been fooling around at his desk.
- (to) get along with someone: hòa hợp với ai đó, hợp tính cách với ai đó.
VD: I really get along with Jack. He’s a nice guy.
- (to) be/ get in touch with someone: liên lạc với ai đó
VD: Get in touch with me as soon as you have get an email address.
- (to) get rid of: tống khứ, vứt đi
VD: You should get rid of that old car.
- (to) give s.o the cold shoulder: đối xử lạnh nhạt, hờ hững với ai
VD: She’s given me the cold shoulder all day.
- (to) hang in there: tiếp tục cố gắng, kiên trì
VD: John, I know that learning English is not easy but hang in there and you’ll be fluent one day.
- If worse comes to worst: trong tình huống tồi tệ nhất
VD: If worst comes to worst, I can help you with the money.
- A wolf in sheep’s clothing: lòng lang dạ sói
VD: The murderer was really a wolf in sheep’s clothing.
- Do in Rome as the Romans do: nhập gia tùy tục
VD: When you travel abroad, remember to do in Rome as the Romans do.
- the way of the world: lề thói chung, lẽ thường tình
VD: They always say patriotism is the way of the world.
- a drop in the bucket: không ăn thua gì
VD: His fortune is a drop in the bucket compared with mine.
- It’s all Greek to s.b: quá khó hiểu với ai đó
VD: I don’t like his classes because it’s all Greek to me.
- An arm and a leg: Cái gì đó rất đắt tiền
VD: I’m sick of paying an arm and a leg for rent in this city.
- Curiosity kills the cat: Tò mò chết người
VD: When Jane asked Jack where he was going yesterday morning, he replied that curiosity killed the cat.
- Cut to the chase: Đi thẳng vào vấn đề
VD: Let’s cut to the chase. How much is it going to cost me?
- Down to earth: Người thực tế hoặc khiêm nhường
VD: He’s very down to earth despite his fame.
- Drive s.b nuts: Làm cho ai điên lên được!
VD: That loud beeping noise is driving me nuts!
- Head over heels: Yêu điên cuồng, say đắm.
VD: He’s head over heels in love with his girlfriend.
- Give sb a heads-up: cảnh cáo ai đó trước một việc gì đó
VD: Just give me a heads-up if you need a ride.
- Hold your horses!: Đợi chút, chậm lại
VD: Hold your horses! We haven’t won yet, so don’t start celebrating.
- A penny for your thoughts: Tôi muốn biết bạn đang nghĩ gì
VD: You seem pretty pleased, a penny for your thoughts.
- Beat around the bush: không đi thẳng vào vấn đề
VD: Stop beating around the bush and tell me what you really want.
- A blessing in disguise: Tưởng xui xẻo nhưng hóa ra lại may mắn
VD: Losing that job was a blessing in disguise.
- Kill two birds with one stone: Mỗi mũi tên trúng hai đích
VD: Cycling to work kills two birds with one stone. It saves money and gives you some exercise.
- See eye to eye: Có cùng quan điểm, đồng ý
VD: I don’t see eye to eye with my father on many things.
- A picture is worth a thousand words: Trăm nghe không bằng một thấy
VD: A good presentation should contain more of graphics and less of text, since a picture is worth a thousand words.
- Actions speak louder than words: Những gì bạn làm có ý nghĩa hơn những gì bạn nói.
VD: You keep saying that you’ll do your fair share of the housework. Remember that actions speak louder than words.
- Add insult to injury: làm cho việc gì đó trở nên tồi tệ hơn.
VD: To add insult to injury, after canceling our flight, they asked us to pay extra!
- Better late than never: Thà muộn còn hơn không.
VD: David finally paid me the money he owed me. Well, better late than never.
- Bite off more than you can chew: Làm điều gì đó quá sức.
VD: I think he’s bitten off more than he can chew taking all those classes.
- Every cloud has a silver lightning: Trong cái rủi có cái may.
VD: Even though you just got fired, remember that every cloud has a silver lining—at least you don’t have to work for that grouchy boss anymore!
"Gãy một chân" là "Chúc ai đó may mắn"
Bạn sẽ bắt gặp các thành ngữ rất nhiều trong các bộ phim tiếng Anh. Do đó nếu bạn là một “mọt phim” chân chính, những thành ngữ này sẽ trở nên không quá xa lạ và bạn có thể học chúng một cách dễ dàng. Chăm chỉ trau dồi, học tập từ nhiều nguồn khác nhau sẽ giúp bạn có một vốn tiếng Anh vô cùng phong phú đó!
Nếu bạn muốn có môi trường để áp dụng thực tế những kiến thức trên trong giao tiếp, thì hãy tham khảo ngay khóa học Vượt ngưỡng của mình nhé! Bấm vào link dưới đây để tham khảo: