TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU, HÃY XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU HỌC TIẾNG ANH CỦA BẠN!

Tổng hợp từ nối (Linking words) cần biết cho bài IELTS Writing

Tổng hợp từ nối (Linking words) cần biết cho bài IELTS Writing

Các bạn thường chuyên tâm học từ vựng, những quên mất rằng " LIÊN TỪ, TỪ NỐI " cũng là từ vựng.

Nhiều bạn có quá ít kiến thức về dạng từ nối, dẫn đến sai ngữ pháp và hạn hẹp văn phong. Hãy bỏ túi ngay những Linking words - Từ nối (kèm ví dụ) sau đây để cái thiện điểm Cohesion của mình ngay nhé!

1. Linking Words - Từ nối là gì?

Trong IELTS, nếu bạn sử dụng những câu quá ngắn, có thể bạn sẽ không truyền tải được toàn bộ ý nghĩ của mình. Trong khi đó, nếu bạn dùng những câu quá dài và phức tạp, nó có thể khiến người đọc cảm thấy khó hiểu và khiến bạn mất điểm trong mắt Examiner.

Vậy, phải đặt câu như thế nào để đạt đến Band điểm từ 6.5 trở lên?

Hãy liên kết chúng bằng Linking words!

Linking Words, hay từ nối, là những từ và cụm từ cụ thể mà bạn có thể sử dụng để kết nối các ý tưởng và câu của mình trong khi viết hoặc nói.

Bạn có thể sử dụng các từ nối để đưa ra ví dụ, thêm thông tin, tóm tắt, đưa ra lý do và các ý tưởng tương phản. Từ nối sẽ giúp bạn trình bày ý tưởng ​​của mình một cách toàn diện, mạch lạc và dễ hiểu hơn rất nhiều.

2. Tại sao bạn cần Từ nối trong bài IELTS Writing của mình?

Từ nối giúp cho bài luận của bạn:

  • Làm cho đoạn văn rõ ràng

  • Tăng tính liên kết giữa các câu văn và đoạn văn

  • Tăng tính logic và mạch lạc cho bài văn
  • Cải thiện điểm tiêu chí Cohesion cho IELTS Writing

Trong phần Writing Task, tiêu chí Coherence & Cohesion chiếm 25% số điểm.

Trong đó, xét tính Cohesion, các Examiner sẽ đánh giá sự đa dạng, độ chính xác và tính linh hoạt của việc sử dụng từ nối trong các ngữ cảnh khác nhau xuyên suốt bài luận của bạn.

3. Sử dụng Từ nối sao cho đúng cách

Sau đây mình sẽ liệt kê ra vô số từ nối bạn có thể sử dụng trong bài Writing của mình. Tuy nhiên, trước khi đến phần này, có một số lưu ý bạn cần phải biết khi sử dụng Từ nối:

  • Tránh lạm dụng

Đây có lẽ là một trong những sai lầm phổ biến nhất mà học sinh mắc phải khi sử dụng từ nối trong IELTS. Mặc dù ngữ pháp có thể đúng, nhưng việc sử dụng những từ như vậy quá mức sẽ khiến bạn nghe có vẻ như người máy. Do đó, gợi ý đầu tiên là tránh sử dụng những từ này nếu không thật sự cần thiết.

  • Sử dụng chúng một cách chính xác

Như mình nói ở trên, có hàng trăm từ nối cho bạn lựa chọn. Quan trọng là ạn hiểu ý nghĩa của từng từ để sử dụng chúng để kết nối các ý tưởng cho phù hợp.

  • Tính đa dạng 

Không nên sử dụng lặp lại từ nối trong bài Writing của mình. Ngay cả khi nó hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh đó, việc lặp lại sẽ dễ khiến bạn mất điểm Lexical Resource đó!

4. Tổng hợp Từ nối trong IELTS Writing

4.1. Từ nối để liệt kê

  • Firstly, secondly, thirdly

  • First, furthermore, finally

  • To begin, to conclude

  • Next

Ví dụ: There are three reasons for this issue. Firstly…Secondly....Finally....

    4.2. Từ nối để bổ sung thông tin

    • Additionally = In addition

    Additionally, trends have begun toward increased use of technology in foreign-language learning.
    • Furthermore

    Furthermore, earlier marriage reinforces this trend, because graduates will be spending a greater proportion of their childbearing years in marriage.
    • Moreover

    It was a good car and, moreover, the price was quite reasonable.
    • What is more

    The decorations were absolutely beautiful. What's more, the children had made them themselves.

      4.3. Từ nối để cho ví dụ

      • For example

      Offices can easily become more environmentally-friendly by, for example, using recycled paper.
      • For instance

      In the electronics industry, for instance, 5,000 jobs are being lost.
      • As follows: (dùng để liệt kê ví dụ)

      The winners were as follows – Smith, Mitchell, Glowser, and Bryce

      4.4. Từ nối để giải thích nguyên nhân

      • Because = Since = As

      Since/Because/As we've got a few minutes to wait for the train, let's have a cup of coffee.
      • Because of

      Many shops are doing badly because of the economic situation.
      • Due to

      A lot of her unhappiness is due to boredom.
      • On account of

      He doesn't drink alcohol on account of his poor health.
      • Hence

      Finally, at the new steady state, investment ceases, capital, and, hence, output are reduced.
      • For this/that reason

      It is for this reason that music is played even in hospitals to cheer up the sick people.
      • So that: để mà (đây là từ nối chỉ quan hệ mục đích, cách dùng sẽ hơi khác với từ nối chỉ nguyên nhân nhé!)

      Can we work things out so that there's always someone here to answer the phone during office hours?

      4.5. Từ nối thể hiện quan điểm trái ngược

      • Yet = But: nhưng

      So many questions and yet so few answers.
      • Although/Though/Even though: mặc dù

      Although many countries are planning to privatise, there has been little research into the effects of water privatisation.
      • Alternatively: mặt khác

      Alternatively, the parents' interaction styles may have differed.
      • Rather: nói đúng hơn là

      It is, rather, a matter of what it is that parties can choose and what they can influence.
      • On the other hand: mặt khác

      My husband likes classical music – I, on the other hand, like all kinds.
      • Another possibility would be: một khả năng khác là

      Another possibility would be to use nuclear fallout.
      • However: Tuy nhiên

      However, more detailed measurements are required to confirm this.
      • Nevertheless: Tuy nhiên

      Nevertheless, there are good reasons for optimism in writing an overview of research on teaching reading.
      • In spite of: Mặc dù

      In spite of his injury, Ricardo will play in Saturday’s game.
      • Despite: Mặc dù

      Political parties, despite their weaknesses and manipulation, are characteristic of liberal democracy.

        4.6. Từ nối để kết luận

        • In conclusion = To conclude: kết luận

        In conclusion/To conclude, I'd like to express my thanks to everyone who participated in this project.
        • In brief: tóm lại

        In brief, during early neuro-proliferative and migratory phases, mono-amines play central roles.
        • To summarize: tóm lại

        To summarize, we believe the company cannot continue in its present form.
        • Overall

        Overall, it has been a good year.
        • Therefore

        Therefore, the proposed approach is beneficial to reducing the tracking error.

        Trên đây là tổng hợp những từ nối giúp bạn nâng band điểm Cohesion cho bài IELTS Writing của mình. Hãy ghi nhớ 3 quy tắc khi sử dụng từ nối: tránh lạm dụng, đúng ngữ cảnh và đảm bảo tính đa dạng nhé!

        Hy vọng bài viết này sẽ hỗ trợ cho quá trình học Writing của bạn được dễ dàng hơn!

          What are you looking for?