Phân biệt cách dùng mạo từ A An The (kèm ví dụ và bài tập)
1. Mạo từ là gì?
Mạo từ trong tiếng Anh là một thành phần phụ thường xuất hiện trong câu, đứng trước danh từ để giúp nhấn mạnh hơn chủ thể được nhắc tới. Có 2 loại mạo từ thường được sử dụng đó là mạo từ xác định và mạo từ không xác định.
- Mạo từ xác định: The
- Mạo từ không xác định: A/An
2. Cách dùng mạo từ "the"
2.1. Các trường hợp sử dụng mạo từ "the"
Các trường hợp sử dụng "the" |
Ví dụ |
Dùng trước danh từ chỉ vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất |
The Sun (Mặt Trời), the Moon (Mặt Trăng), the Earth (Trái Đất), the world (thế giới), v.v |
Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó |
I have a dog and a cat. The cat is more intelligent than the dog. |
Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề |
Do you know the woman who is standing over there? |
Dùng trước những danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết rõ về nó |
My father is reading newspapers in the sitting room. |
Trước so sánh nhất và so sánh kép. |
My mother is the most beautiful woman in the world. |
The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật |
The whale is in danger of becoming extinct. |
Mạo từ xác định "the" dùng trước tính từ để tạo thành danh từ chỉ người ở dạng số nhiều |
The old, the poor, the rich, the disabled, v.v. |
The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền |
The Pacific, The United States , the Himalayas |
The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình |
The Smiths |
“The" dùng trong một số cụm từ cố định |
In the middle of st: ở giữa của cái gì |
2.2. Các trường hợp KHÔNG sử dụng mạo từ "the"
Các trường hợp không sử dụng "the" |
Ví dụ |
|
Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào. |
I like dogs. (Tôi thích chó.) Oranges are good for health. (Cam tốt cho sức khỏe.) |
|
Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt |
Men fear death. (Con người sợ cái chết.) The death of his father made him completely hopeless. (Cái chết của ba anh ấy khiến anh ấy tuyệt vọng.) |
|
Không dùng “the” sau tính từ sở hữu (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case) |
+ My friend, chứ không nói my the friend. |
|
Không dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu |
They invited some close friends to dinner. (Họ đã mời vài người bạn thân đến ăn tối.) |
|
Không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại |
Come by car/ by bus (Đến bằng xe ô tô, bằng xe buýt) In spring/ in Autumn (trong mùa xuân,mùa thu), fr0m beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái qua phải) To play golf/chess/cards (chơi golf, đánh cờ, đánh bài) Go to bed/hospital/church/work/prison (đi ngủ/ đi nằm viện/ đi nhà thờ/ đi làm/ đi tù) |
3. Cách dùng mạo từ "a/an"
3.1. Các trường hợp sử dụng mạo từ "a/an"
Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ số ít đếm được, khi nó được nhắc tới |
I often eat an apple or a banana every day. |
Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một" |
I have a dog and a cat. The cat is more intelligent than the dog. |
Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ chỉ nghề nghiệp. |
There are three people in my family. My mother is a teacher, my father works as an engineer and I am a student. (Gia đình tôi gồm có ba người. Mẹ tôi là giáo viên, bố tôi là kĩ sư và tôi là học sinh.) |
Mạo từ không xác định (a/an) dùng trong các cụm từ chỉ số lượng. |
+ a little (một ít) - dùng trước danh từ không đếm được |
3.2. Các trường hợp KHÔNG sử dụng mạo từ "a/an"
Không dùng a/an trước danh từ số nhiều. |
Số nhiều của a dog là dogs |
Không dùng a/an trước danh từ không đếm được |
My mother gave me good advice. (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay) |
Không dùng a/an trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó |
I have dinner at 6 p.m (Tôi ăn cơm tối lúc 6 giờ.) I was invited to a fancy dinner tonight (Tôi được mời đến một bữa tối sang trọng hôm nay.) |
3.3. Phân biệt mạo từ "a/an"
- "A" được dùng trước từ bắt đầu bằng phụ âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết), như b, p, h, m, n, ...
- "An" được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết), như a, e, i, o, u.
Mốt số trường hợp đặc biệt khi danh từ có cách viết khác với cách phát âm dễ gây nhầm lẫn:
- a uniform (một bộ đồng phục)
- a university (một trường đại học)
- an hour (một giờ)
- an honest man (một người đàn ông thật thà)
- a one-eyed man (một người đàn ông mắt chột)
- a one-way road (đường một chiều)
- a useful way (một cách hữu ích)
- an SOS (một tín hiệu cấp cứu)
- a union (một liên minh, một đồng minh)
- a unit (một đơn vị)
- a European (một người châu Âu)
- an M.A (một cử nhân)
- an honorable man (một người đáng kính)
4. Bài tập thực hành mạo từ
Điền a, an, the hoặc bỏ trống
1. My sister often goes to ________ church by ________ bus.
2. Mel's mother is in ________ hospital, so we went to visit her last night.
3. Rita is studying ________ English and ________ Maths this semester.
4. Do you know________ man who is waiting for the bus over there?
5. Please give me ________ cup of ________ coffee with ________ cream and ________ sugar.
6. ________ big books which are on ________ table are for my history class.
7. My ________ car is four years old, and it still runs well.
8. There are only ________ few seats for tonight's musical.
9. ________ chair that you are sitting in is broken.
10. The Civil War was fought in ________ United States between 1861 and 1865.
11. We went by ________ train to the west of England.
12. ________ people who live in ________ Scotland are called the Scots.
13. This house is very nice. Has it got ________ garden?
14. There isn't ________ airport near where I live. ________ nearest airport is 70 miles away.
15. Did you have ________ nice holiday? Yes, It was ________ best holiday I've ever had.
16. Mai always plays ________ piano whenever she has free time.
17. My daughter was born on ________ fifth of January.
18. Yesterday I went to ________ school by ________ bus because my bike had been broken down.
19. It takes me ________ hour to finish my work.
20. She used to have ________ cat and ________ dog but ________ dog died.
Đáp án và giải thích
1. My sister often goes to church by bus.
+ Không sử dụng mạo từ trước "church” vì mục đích đi đến nhà thờ để cầu nguyện hoặc làm lễ, trường hợp sử dụng "go to the church" khi ta muốn nói đi đến nhà thờ nhưng để làm việc khác.
+ Không sử dụng mạo từ trước tên của các phương tiện giao thông, khi đứng sau giới từ "by".
2. Mel's mother is in hospital, so we went to visit her last night.
(Mẹ của Mel đang nằm viện, vì vậy tối hôm qua chúng tôi đã vào viện để thăm bà ấy.)
Trong trường hợp này, mẹ của Mel nằm viện nên không sử dụng mạo từ trước danh từ "hospital".
3. Rita is studying English and Maths this semester.
Không sử dụng mạo từ trước tên của các môn học.
4. Do you know the man who is waiting for the bus over there?
Dùng "the" trước "man" vì danh từ "man" đã được xác định bởi một mệnh đề quan hệ là "who is waiting for the bus over there".
5. Please give me a cup of coffee with cream and sugar.
+ “A cup" vì mạo từ "a" ở đây để định lượng (một cốc) và "cup" là danh từ đếm được.
+ Phần còn lại không sử dụng mạo từ vì "coffee, cream, sugar" là những danh từ không đếm được và chưa được xác định trong câu.
6. The big books which are on the table are for my history class.
+ Dùng " the" trước danh từ "big books" vì cụm danh từ đã được xác định bởi một mệnh đề quan hệ ở phía sau.
+ “on the table" là một cụm từ cố định.
7. My car is four years old, and it still runs well.
Không sử dụng mạo từ sau tính từ sở hữu "my".
8. There are only a few seats for tonight's musical.
Dùng “a” trước "few" vì "a few" là một cụm từ cố định.
9. The chair that you are sitting in is broken.
Sử dụng mạo từ "the" vì "chair" (ghế ngồi) đã được xác định bởi mệnh đề quan hệ "that you are sitting".
10. The Civil War was fought in the United States between 1861 and 1865.
Sử dụng mạo từ "the” trước United States (Hợp chủng quốc Hoa Kì) vì đây là một quốc gia được hình thành từ nhiều bang.
11. We went by train to the west of England.
Không sử dụng mạo từ trước tên của các phương tiện giao thông khi chúng đứng sau giới từ "by”.
12. The people who live in Scotland are called the Scots.
+ Sử dụng mạo từ "the" trước danh từ "people" vì danh từ này đã được xác định bởi một mệnh đề quan hệ ở đằng sau.
+ Không sử dụng mạo từ trước tên đất nước "Scotland" vì "the" chỉ đứng trước tên những đất nước có cấu tạo đặc biệt như the United States, the United Kingdom, the Philippines.
13. This house is very nice. Has it got a garden?
(Ngôi nhà rất đẹp rồi. Nó có vườn không?)
Dùng mạo từ “a” trước danh từ "garden" khi nó mang ý nghĩa là "một cái vườn".
14. There isn't an airport near where I live. The nearest airport is 70 miles away.
+ Sử dụng mạo từ "an" vì "airport" bắt đầu bằng một nguyên âm và ở đây mang ý nghĩa là "một sân bay".
+ Sử dụng "The" vì đứng trước tính từ có một âm tiết trong so sánh bậc nhất "nearest".
15. Did you have a nice holiday? Yes, It was the best holiday I've ever had.
+ Dùng "a" vì "holiday" là danh từ số ít và chưa được đề cập đến trong câu.
+ Dùng "the" trước "best holiday" để tạo thành dạng so sánh hơn nhất.
16. Mai always plays the piano whenever she has free time.
Dùng "the" trước tên của các loại nhạc cụ khi nó đứng sau động từ "play".
17. My daughter was born on the fifth of January.
Sử dụng "the" trước từ chỉ số thứ tự.
18. Yesterday I went to school by bus because my bike had been broken down.
+ Không sử dụng mạo từ khi nói đi đến trường (went to school) để học, có thể sử dụng "went to the school" khi nói đi đến trường với mục đích khác không phải để học.
+ By bus: đi bằng phương tiện gì, không sử dụng mạo từ.
19. It takes me an hour to finish my work.
Sử dụng mạo từ "an" vì "hour" là danh từ số ít và bắt đầu bằng một nguyên âm, do "h" trong "hour" là âm câm, nên âm đầu tiên sẽ là "o".
20. She used to have a cat and a dog but the dog died.
Sử dụng “a” cho "cat" and "dog" vì đây là hai danh từ số ít và được nhắc tới lần đầu tiên, vế sau ta sử dụng "the" cho "dog" vì "dog" lúc này được, nhắc tới lần thứ hai.
Trên đây là tất tần tật cách Phân biệt những trường hợp sử dụng A An The trong tiếng Anh. Bạn đã làm được bao nhiêu câu đúng trong bài tập thực hành bên trên rồi?
Mong rằng sau bài viết này, bạn sẽ không còn lúng tùng khi đứng trước lựa chọn a, an, hay the trước các danh từ nữa nhé!
Mysheo chúc bạn học tốt!
*Bạn mất gốc tiếng Anh và không biết bắt đầu lại từ đâu? Bạn còn hoa mắt với những công thức tiếng Anh khô khan, khó nhớ? Đến với khóa Bản chất tiếng Anh, mình sẽ chỉ bạn chiến thuật hạ gục mọi kiến thức ngữ pháp dễ dàng chỉ với một đòn duy nhất!
Chi tiết xem thêm dưới đây: